Master Spoken English – Luyện phát âm tiếng Anh-Mỹ – Đĩa số 5 (P2)

5 Simple Tips to Speak English Fluently - SUN Education Group

Phụ âm tiếp theo (More Consonant Action)

Thư giãn: Ngáp (Yawn). Vươn người (Stretch). Lắc người (Shake)

Các bạn nhớ làm một số động tác thư giãn trước khi vào luyện âm. Càng thư giãn bao nhiêu âm bạn phát ra càng tự nhiên, càng hay bấy nhiêu.

 

Bài luyện phụ âm (tiếp tục)

 

TH (hữu thanh)

TH (vô thanh)

SH

ZH

NG

NK

 

NG

L

W

Y

R

H

 

DG

CH

DZ

TS

D

L

TL

NG – Hữu thanh

NG – Hữu thanh

 

  • – Âm mũi, mạc, hữu thanh (voiced velar nasal consonant)
  • – Cuống lưỡi chạm vào phần trước của ngạc mềm (back of the tongue against the fore part of the soft palate). Ngạc mềm hạ thấp chặn đường qua miệng. Dòng khí thoát ra bằng đường mũi.
  • – Càm nhận tiếng vang trong hang mũi.

 

Chú ý: Người học thường hay nhầm lẫn về cách phát âm G & K đứng sau NG.

 

Trước hết chúng ta hãy luyện âm NG đứng cuối từ, không có tiếng nổ trong khi lưỡi rời ngạc mềm ở cuối từ.

 

TỪ CÓ ÂM NG (NG WORD LIST)

Phát âm kéo dài âm NG trong những từ sau đây (không có tiếng nổ bật ra)

king

ring

tongue

swing

staying

sing

nothing

wrong

swimming

string

 

CÂU CÓ ÂM NG (NG SENTENCES)

 

Phát âm kéo dài âm NG trong những câu sau đây

 

The king had a ring through his tongue.

After the swing dance, she’s staying to sing

There’s nothing wrong with swimming in a string bikini.

 

NK – hữu thanh                                           NK: K – nổ (drumbeat)

 

Ngoại lệ: Trong những từ tận cùng bằng NK, chúng ta cần phát âm với sự bật hơi (drumbeat = aspiration) của âm K (to play the K drumbeat).

 

TỪ/CÂU CÓ ÂM NK (NK WORD LIST/SENTENCE)

 

ink

honk

drunk

If I honk at the drunk he’ll spill the ink

 

NG – hữu thanh                                           NG đứng giữa (Medial NG) – không nổ

 

Luyện âm NG đứng giữa từ, không tạo tiếng nổ (drumbeat) khi phần kết thúc từ có nghĩa hòa chung với cả từ. không có nghĩa riêng. Ví dụ như trong những từ sau đây

 

TỪ/CÂU CÓ NG ĐỨNG GIỮA (WORD LIST/SENTENCE)

swinging

singer

hanged

The swinging singer was hanged

 

NG – hữu thanh       So sánh hơn (comparative)

 

So sánh nhất (superlative)

 

Có âm G nổ (play the G drumbeat)

 

Một ngoại lệ nữa là ở dạng thức so sánh hơn và so sánh nhất, phát âm âm G với tiếng nổ.

TỪ/CÂU CÓ ÂM G NỔ (WORD LIST/SENTENCE)

 

younger

stronger

longer

The younger woman was stronger and lasted longer.

youngest

strongest

longest

The youngest man was strongest and lasted longest.

 

NG – hữu thanh                                           NG đứng giữa từ: G/K – nỗ

 

Luyện âm NG đứng giữa từ sau đó có G hoặc K nổ, khi phần kết thúc từ không có nghĩa

 

riêng. Ví dụ, đây là sự khác nhau giữa G-mềm (soft G)như trong từ “singer” và G-cứng

 

(hard G) như trong từ “anger”. Ví dụ: a singer sings but an anger doesn’t “ang”. Vậy “er” đứng ở cuối từ không có nghĩa riêng tách biệt ra khỏi cà từ. Đó là G-cứng.

 

TỪ/CÂU (WORD LIST/SENTENCE)

anger

ankle

tangle

I felt anger when my ankle got tangled in the line

 

NG – hữu thanh (tên riêng)                                              NG: một số tên riêng

Ngoại lệ: Một số tên riêng, hầu hết tên tiếng Anh.

Washington

Birmingham

Bingham

 

 

L – Hữu thanh

L – Hữu thanh

 

  • – Âm nước L (liquid), còn gọi là âm lợi, bên hữu thanh (voiced alveolar lateral)
  • – Đầu lưỡi chạm vào lợi sau răng, tạo ra khu vực khép kín trong miệng (complete closure in the middle of the mouth), nhưng dòng khí vẫn thoát ra được bằng hai bên mép lưỡi (side of the tongue). Dây thanh tham gia vào quy trình cấu âm, tạo ra tiếng rung. Chú ý: đầu lưỡi không miết chặt vào lợi.

 

  • – Càm nhận tiếng vang (resonance) như khi phát âm nguyên âm.

 

TỪ CÓ ÂM L (L WORD LIST)

Phát âm kéo dài âm L trong những từ sau đây

ball

school

hospital

file

list

cold

illness

milk

ailment

feel

 

CÂU CÓ ÂM L (L SENTENCES)

 

After school they played ball

The hospital files list all my illnesses

Drink cold milk for your ailment, and you’ll feel better

W – hữu thanh

W – hữu thanh

  • – Âm môi, mạc (labiovelar vowel-like consonant)

 

  • – Âm W là một âm gần giống như nguyên âm, bắt đầu ở thời điểm kết thúc của nguyên âm #1. Nó gần giống như U nhưng động tác phát âm ngắn hơn nhiều.

 

  • – Hai môi khép lại tạo ra một khoảng trống nhỏ nhất giữa hai môi. Tròn môi. Âm này đứng trước một nguyên âm khác, có tiếng vang: oo-w-ay (way).

 

  • – Càm nhận sự chu ra của hai môi khi phát âm nguyên âm #1 sau đó khép chặt môi hơn (reducing the lip opening) cản bớt âm (impede W), chuyển nhanh sang nguyên âm đứng sau. Thực ra âm W trong ngữ âm học được coi là âm “approximant”, tức la một loại phụ âm nhưng trong quy trình cấu âm, các cơ quan cấ âm (articulators) tham gia cấu âm tiến lại để tiếp cận nhau, nhưng chưa đủ độ tiếp cận để có thể phát ra một phụ âm “hoàn chỉnh” như một âm nổ, hoặc âm mũi, hoặc âm xát. Đứng về mặt ngữ âm học (phonetically) nó giống như nguyên âm, nhưng đứng về mặt âm vị hoạc (phonologically) nó lại giống như một phụ âm. Vì thế trước đây người ta gọi nó là “bán nguyên âm” (semivowel)

 

TỪ CÓ ÂM W (W WORD LIST)

Phát âm kéo dài âmW trong những từ sau đây

swimming

once

twice

waves

sandwich

wagon

water

washing

 

CÂU CÓ ÂM W (W SENTENCES)

Cảm nhận tiếng vang của âm W trong những câu sau đây

I Bent swimming once or twice in the waves

The sandwich wagon needs water for washing

 

LUYẾN ÂM W (W LINKING)

Nguyên âm #1/ʊ:/, #21 /əʊ/, or #51/aʊ/ đứng cuối từ luyến sang nguyên âm đầu của từ đứng sau.

Xem thêm: https://hochay.com/master-spoken-english-luyen-phat-am-tieng-anh-my-dia-so-5-hoc-hay-683.html

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *